Tảo bẹ là thảo dược gì?

(4.23) - 17 đánh giá

Tên thông thường: tảo bẹ, Alga Noruega o Nudosa, Algue Laminaire, Ascophylle Noueuse, Ascophyllum nodosum, Atlantic Kelp, Black Tang, Bladder Fucus, Bladder Wrack, Blasentang, Chêne Marin, Cutweed, Fucus, Fucus Vésiculeux, Fucus vesiculosis, Goémon, Kelp, Kelpware, Kelp-Ware, Knotted Wrack, Laitue de Mer, Laitue Marine, Laminaire, Marine Oak, Meereiche, Norwegian Seaweed, Quercus Marina, Rockweed, Rockwrack, Schweintang, Sea Kelp, Seawrack, Tang, Varech, Varech Vésiculeux

Tên khoa học: Fucus vesiculosus

Tác dụng

Tảo bẹ dùng để làm gì?

Tảo bẹ là một loại rong biển. Tảo bẹ thường được sử dụng điều trị các vấn đề như:

  • Béo phì;
  • Các vấn đề về tuyến giáp;
  • Tuyến giáp quá cỡ (bướu cổ);
  • Thiếu iốt;
  • Viêm khớp;
  • Thấp khớp;
  • Xơ cứng động mạch;
  • Các vấn đề về tiêu hóa;
  • Dùng để lọc máu;
  • Táo bón;
  • Đau khớp;
  • Ợ nóng;
  • Viêm khí quản;
  • Bệnh khí phổi;
  • Rối loạn đường tiết niệu;
  • Chứng lo lắng.

Một số người bôi tảo bẹ lên da để điều trị các bệnh về da, bỏng, lão hóa da và côn trùng cắn.

Cơ chế hoạt động của tảo bẹ là gì?

Hiện nay vẫn chưa có đủ nghiên cứu về tác dụng của loại thảo dược này. Bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng tảo bẹ. Tuy nhiên, có một số nghiên cứu cho thấy rằng:

  • Tảo bẹ có chứa iốt, được sử dụng để phòng ngừa hoặc điều trị một số chứng rối loạn tuyến giáp;
  • Tảo bẹ cũng chứa algin, có thể hoạt động như thuốc nhuận tràng.

Liều dùng

Liều dùng thông thường của tảo bẹ là gì?

Liều dùng của tảo bẹ có thể khác nhau đối với những bệnh nhân khác nhau. Liều lượng dựa trên tuổi, tình trạng sức khỏe và một số vấn đề cần quan tâm khác. Tảo bẹ có thể không an toàn. Bạn hãy thảo luận với thầy thuốc và bác sĩ để tìm ra liều dùng thích hợp.

Dạng bào chế của tảo bẹ là gì?

Tảo bẹ được bào chế dưới dạng viên nén với hàm lượng 580mg.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng tảo bẹ?

Sử dụng tảo bẹ có thể gây ra một số tác dụng phụ, chẳng hạn như:

  • Các vấn đề về tuyến giáp;
  • Ung thư tuyến giáp.

Không phải ai cũng trải qua những phản ứng phụ này. Có thể có một số tác dụng phụ không được liệt kê ở trên. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến thầy thuốc hay bác sĩ.

Thận trọng

Trước khi dùng tảo bẹ, bạn nên lưu ý những gì?

Bạn nên cho bác sĩ biết về bất kỳ loại thuốc hoặc thảo dược nào bạn đang sử dụng trước khi bắt đầu dùng tảo bẹ.

Bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ, nếu:

  • Bạn có thai hoặc cho con bú. Bạn chỉ nên dùng thuốc theo khuyến cáo của bác sĩ;
  • Bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào khác;
  • Bạn có dị ứng với bất kỳ chất nào của tảo bẹ hoặc các loại thuốc khác hoặc các loại thảo mộc khác;
  • Bạn có bất kỳ bệnh lý, rối loạn hoặc tình trạng bệnh nào khác;
  • Bạn có bất kỳ chứng dị ứng nào khác, như dị ứng thực phẩm, dị ứng thuốc nhuộm, chất bảo quản, hay động vật.

Bạn cần cân nhắc giữa lợi ích của việc sử dụng tảo bẹ với nguy cơ có thể xảy ra trước khi dùng. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng vị thuốc này.

Mức độ an toàn của tảo bẹ như thế nào?

Phụ nữ đang mang thai và cho con bú nên tránh sử dụng tảo bẹ vì sử dụng tảo bẹ không an toàn cho nhóm đối tượng này.

Tương tác

Tảo bẹ có thể tương tác với những gì?

Tảo bẹ có thể tương tác với những thuốc bạn đang dùng hay tình trạng sức khỏe hiện tại của bạn. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng tảo bẹ.

Các điều kiện sức khỏe có thể tương tác với thảo dược này, bao gồm:

  • Rối loạn máu;
  • Vô sinh;
  • Dị ứng với iốt;
  • Phẫu thuật;
  • Các vấn đề về tuyến giáp như cường giáp trạng (quá nhiều hormone tuyến giáp) hoặc suy giáp (quá ít hormone tuyến giáp);

Các loại thuốc có thể tương tác với thảo dược này bao gồm:

  • Các thuốc kháng giáp bao gồm methadazol (Methimazole®), methimazole (Tapazole®), kali iodide (Thyro-Block®);
  • Các thuốc kháng đông/thuốc chống kết tập tiểu cầu bao gồm aspirin, clopidogrel (Plavix®), diclofenac (Voltaren®, Cataflam®), ibuprofen (Advil®, Motrin, các loại khác), naproxen (Anaprox®, Naprosyn®, các loại khác), dalteparin (Fragmin®), enoxaparin (Lovenox®) Heparin, warfarin (Coumadin®) và những thuốc khác.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Dâu Lingon là thảo dược gì?

(28)
Tên thông thường: Cowberry, Dry Ground Cranberry, Foxberry, Lingen, Lingenberry, Lingon, Lingonberry,…Tên khoa học : Vaccinium vitis-idaea EricaceaeTìm hiểu chungDâu Lingon dùng để ... [xem thêm]

Mật ong manuka: Nguồn dinh dưỡng quý giá không thể bỏ qua

(21)
Khác với những loại mật ong thông thường, mật ong manuka sở hữu khá nhiều đặc tính nổi bật, chẳng hạn như ngăn ngừa sâu răng, trị viêm loét và nhiều ... [xem thêm]

Nhũ hương

(75)
Tìm hiểu chungNhũ hương dùng để làm gì?Nhũ hương đã được sử dụng từ lâu đời cho bệnh viêm khớp và các loại bệnh viêm khác. Nhũ hương còn được gọi ... [xem thêm]

Phytonutrients là thảo dược gì?

(58)
Tên thông thường: phytonutrientsTên khoa học : Carotenoids/Flavonoids/Glucosinolates /Phytoestrogens. Tác dụngPhytonutrients dùng để làm gì?Phytonutrients là hợp chất có ... [xem thêm]

Elderberry là thảo dược gì?

(62)
Tên thông thường: arbre de judas, baccae, baises de sureau, black-berried alder, black elder, black elderberry, boor tree, bountry, elder, elderberryTên khoa học: Sambucus NigraTác ... [xem thêm]

Đại mạch

(22)
Tìm hiểu chungĐại mạch dùng để làm gì?Đại mạch là một loại thực phẩm phổ biến, thường là thành phần của bia, làm miso và mạch nha.Đại mạch được ... [xem thêm]

Tỏi gấu là thảo dược gì?

(55)
Tên thông thường: Ail des Bois, Ail à Feuilles Larges, Ail des Ours, Ail Pétiolé, Ajo de Oso, Ajo Silvestre, Bear Garlic, Broad-leaved Garlic, Ramsons, Wild GarlicTên khoa học: Allium ... [xem thêm]

Sambucol Kids Cough Liquid®

(35)
Tên gốc: Hedera Helix Lead (lá cây thường xuân), Sambucus nigra (cây cơm cháy)Tên biệt dược: Sambucol Kids Cough Liquid®Tác dụngTác dụng của thuốc Sambucol Kids Cough ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN