Whey protein

(3.85) - 98 đánh giá

Tìm hiểu chung

Tác dụng của whey protein là gì?

Whey protein thường được dùng để tăng cường khả năng tập luyện, nó giống như một thực phẩm chức năng, dùng thay sữa ở những người không dung nạp lactose. Ngoài ra, whey protein còn được dùng như chế phẩm bổ sung sữa ở trẻ sơ sinh, đảo ngược cân nặng và tăng glutathione ở người bị bệnh HIV.

Whey protein cũng được dùng cho những người bị dị ứng protein, hen suyễn, tăng cholesterol máu, béo phì và giảm cân, ngừa dị ứng ở trẻ sơ sinh, ung thư giai đoạn cuối và ung thư trực tràng.

Bạn nên sử dụng whey protein như thế nào?

Bạn nên hòa bột whey protein với nước hoặc sữa trước khi uống. Bạn nên uống whey protein vào buổi sáng để bổ sung axit amin cho cơ và chống nhược cơ.

Bạn lưu ý uống whey protein trước khi tập thể dục để kích thích quá trình tổng hợp protein và tăng khối lượng cơ. Uống whey protein sau khi ăn sẽ cung cấp dinh dưỡng để tái tạo và phục hồi tăng trưởng sau khi căng cơ.

Ngoài ra, bạn nên uống whey protein trước khi ngủ để ngăn quá trình dị hóa cơ.

Liều dùng

Liều dùng whey protein cho người lớn như thế nào?

Liều thông thường cho người lớn để tăng cường khả năng tập luyện:

Bạn dùng 1,2-1,5 g/kg uống phối hợp với tập luyện trong 6-10 tuần.

Liều thông thường cho người lớn bị giảm cân do HIV/AIDS:

Bạn dùng 8,4-84 g uống mỗi ngày hoặc dùng 2,4 g/kg mỗi ngày trong công thức ăn nhiều calo hoặc 42-84 g mỗi ngày trong công thức ăn giàu glutamine.

Whey protein có những dạng nào?

Whey protein có dạng bột với nhiều vị khác nhau như vị chuối, vị latte, vị sô cô la.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng whey protein?

Hầu hết mọi người dung nạp tốt với whey protein. Liều cao whey protein có thể gây nôn ói, tăng nhu động ruột, khát nhiều, chuột rút, đầy hơi và đau đầu.

Thận trọng trước khi dùng

Trước khi dùng whey protein bạn nên biết những gì?

Trước khi dùng whey protein, bạn nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn bị di ứng với sữa hoặc whey protein;
  • Bạn bị bệnh thận.

Tương tác

Whey protein có thể tương tác với thuốc nào?

Whey protein có thể làm giảm hấp thu một số thuốc sau:

  • Levodopa;
  • Alendronate (Fosamax®);
  • Kháng sinh (Quinolone®) ciprofloxacin (Cipro®), enoxacin (Penetrex®), norfloxacin (Chibroxin®, Noroxin®), sparfloxacin (Zagam®), trovafloxacin (Trovan®) và grepafloxacin (Raxar®);
  • Tetracycline như demeclocycline (Declomycin®), minocycline (Minocin®) và tetracycline (Achromycin®).

Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc Clarityne®

(39)
Tên gốc: loratadineTên biệt dược: Clarityne®Phân nhóm: thuốc kháng histamine, thuốc chống dị ứngTác dụngTác dụng của thuốc Clarityne® là gì?Clarityne® được ... [xem thêm]

Cimetidine

(27)
Tên gốc: CimetidineTên biệt dược:Abanax [ Elder Pharmaceuticals ]Apo-Cimetidine [ Apotex ]Brumetidina [ Medopharm ]Cementin [ DHA ]Cimedine [ F.T. Pharma (Công ty Cổ phần Dược Phẩm ... [xem thêm]

Thuốc sucralfat

(26)
Tên gốc: sucralfatTên biệt dược: Carafate®Phân nhóm: thuốc kháng axit, chống trào ngược và chống loét.Tác dụngTác dụng của thuốc sucralfat là gì?Thuốc sucralfat ... [xem thêm]

Thuốc Kaldyum®

(38)
Tên gốc: kali cloridTên biệt dược: Kaldyum®Phân nhóm: chất điện giảiTác dụngTác dụng của thuốc Kaldyum® là gì?Thuốc Kaldyum® thường được dùng để phòng ... [xem thêm]

Fluoxymesterone

(26)
Tên gốc: fluoxymesteroneTên biệt dược: Androxy®, Halotestin®Phân nhóm: Androgen & thuốc tổng hợp liên quanTác dụngTác dụng của thuốc fluoxymesterone là gì?Thuốc ... [xem thêm]

Thuốc Ecosip Ketaprofen®

(98)
Tên gốc: ketoprofenTên biệt dược: Ecosip Ketaprofen®Phân nhóm: thuốc kháng viêm không steroidTác dụngTác dụng của thuốc Ecosip Ketaprofen® là gì?Thuốc Ecosip ... [xem thêm]

Bin Fen

(716)
... [xem thêm]

Phenobarbital

(71)
Tên gốc: phenobarbitalTên biệt dược: Luminal®Phân nhóm: thuốc chống co giậtTác dụngTác dụng của phenobarbital là gì?Phenobarbital là thuốc chống co giật được ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN