Sử quân tử là thảo dược gì?

(4.06) - 18 đánh giá

Tác dụng

Tác dụng của sử quân tử là gì?

Sử quân tử được dùng để điều trị các tình trạng sau:

  • Tiêu hóa kém ở trẻ do nhiễm giun
  • Điều trị nhiễm giun đũa, giun kim
  • Trị đau nhức răng.

Cơ chế hoạt động của sư quân tử như thế nào?

Trong sử quân tử có chứa các thành phần hóa học như:

  • 20-27% chất dầu béo mầu xanh lục nhạt, sền sệt, mùi nhựa, vị nhạt, không có tác dụng tẩy giun.
  • Chất gôm, các chất hữu cơ, chất đường 19-20% axit hữu cơ (axit xitric), kali sunfat, v.v.

Liều dùng

Liều dùng thông thường của sử quân tử là gì?

Liều dùng của sử quân tử có thể khác nhau đối với những bệnh nhân khác nhau. Liều lượng dựa trên tuổi của bạn, tình trạng sức khỏe và một số vấn đề cần quan tâm khác. Sử quân tử có thể không an toàn. Hãy thảo luận với thầy thuốc và bác sĩ để tìm ra liều dùng thích hợp.

Dạng bào chế của sử quân tử là gì?

Nghệ tây được sử dụng ở dạng:

  • Hoa sử quân tử
  • Quả chín khô.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng sử quân tử?

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến thầy thuốc hay bác sĩ.

Thận trọng

Trước khi dùng sử quân tử, bạn nên biết những gì?

Tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ, nếu:

  • Bạn có thai hoặc cho con bú, bạn chỉ nên dùng thuốc theo khuyến cáo của bác sĩ
  • Bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào khác
  • Bạn có dị ứng với bất kỳ chất nào của cây sử quân tử hoặc các loại thuốc khác hoặc các loại thảo mộc khác
  • Bạn có bất kỳ bệnh tật, rối loạn hoặc tình trạng bệnh nào khác
  • Bạn có bất kỳ loại dị ứng nào khác, như thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản, hay động vật.

Bạn cần cân nhắc giữa lợi ích của việc sử dụng sử quân từ với nguy cơ có thể xảy ra trước khi dùng. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng vị thuốc này.

Tương tác

Sử quân tử có thể tương tác với những gì?

Thảo dược này có thể tương tác với những thuốc bạn đang dùng hay tình trạng sức khỏe hiện tại của bạn. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng sử

Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Ngọc trâm hoa

(69)
Tìm hiểu chungNgọc trâm hoa dùng để làm gì?Hoa cây ngọc trâm hoa được dùng để chữa viêm họng và viêm mũi, ho, viêm phế quản, mất ngủ, đau đầu, kích ... [xem thêm]

Cây cẩm chướng đơn tím là thảo dược gì?

(60)
Tên thông thường: Cockle, corn campion, cây cẩm chướng đơn tím, corn rose, crown-of-the-field, purple cockleTên khoa học: Agrostemma githagoTác dụngCây cẩm chướng đơn tím ... [xem thêm]

Thảo dược black alder

(45)
Tên thông thường: Aliso Negro, Alnus barbata, Alnus glutinosa, Aulne Glutineux, Aulne Rouge, Aune, Aunette, Betula Alnus, Betula glutinosa, Common Alder, English Alder, European Alder, European ... [xem thêm]

Alpha-GPC

(29)
Tên thông thường: Alfa-GPC, Alpha Glycerol Phosphoryl Choline, Alpha-glycerylphosphorylcholine, Choline alphoscerate, Glycerophosphorylcholine, Glycérophosphorylcholine, GPC, GroPChoTên khoa ... [xem thêm]

Dược liệu Đại hồi có công dụng gì?

(42)
Tên thường gọi: Hồi, đại hồiTên gọi khác: Bát giác hồi hương, hồi sao, đại hồi hương, mác chácTên khoa học: Illicium verum Hook.f.Họ: Hồi (Illiciaceae)Tên ... [xem thêm]

Cúc la mã

(77)
Tên gốc: Cúc la mãTên khoa học: Matricaria chamomillaTìm hiểu chungCúc la mã dùng để làm gì?Cúc la mã là một loại thuốc an toàn và đã được sử dụng trong ... [xem thêm]

Mật ong manuka: Nguồn dinh dưỡng quý giá không thể bỏ qua

(21)
Khác với những loại mật ong thông thường, mật ong manuka sở hữu khá nhiều đặc tính nổi bật, chẳng hạn như ngăn ngừa sâu răng, trị viêm loét và nhiều ... [xem thêm]

Axit Gamma-Linolenic

(52)
Tên thông thường: axit GLA và gamolenic.Tên khoa học: axit Gamma-LinolenicTác dụngTác dụng của axit Gamma-Linolenic (GLA) là gì?Axit Gamma-Linolenic (GLA) là một loại axit ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN