Đang tải ...
Đang tải ...
Đang tải ...
Đang tải ...
Đang tải ...
Đang tải ...
Đang tải ...
Đang tải ...
Loading ...

Thuốc Vancocin® CP

(4.35) - 76 đánh giá

Tên gốc: vancomycin hydrochloride

Phân nhóm: các loại kháng sinh khác

Tên biệt dược: Vancocin® CP

Tác dụng

Tác dụng của thuốc Vancocin® CP là gì?

Vancocin® CP là một kháng sinh, hoạt động bằng cách giết chết vi khuẩn gây ra bệnh nhiểm khuẩn.

Thuốc được sử dụng để điều trị nhiễm trùng nghiêm trọng do vi khuẩn gây ra (mầm bệnh) ở các bộ phận khác nhau của cơ thể.

Vancocin® CP cũng có thể được uống để điều trị các nhiễm khuẩn nặng có liên quan đến ruột.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc Vancocin® CP cho người lớn như thế nào?

Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm đại tràng giả mạc/viêm do vi khuẩn Staphylococca

Để điều trị vi khuẩn C. difficile: liều khuyến cáo là 125mg uống cách nhau 6 giờ trong 10 ngày.

Để điều trị S. enterocolitis: liều khuyến cáo là 0,5-2g/ngày chia làm 6 – 8 giờ trong 7-10 ngày.

Do chi phí của viên nang khá tốn kém nên bạn cần kết hợp dạng tiêm với dạng uống.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm nội tâm mạc

Bạn được tiêm tĩnh mạch 500mg mỗi 6 giờ hoặc 1g mỗi 12 giờ.

Liều dùng thông thường cho bệnh nhân đường tiêu hóa và đường tiết niệu:

Liều khuyến cáo là tiêm 1g bằng cách truyền chậm trong 1 giờ, bắt đầu 1-2 giờ trước khi làm thủ thuật (có hoặc không có gentamicin 1,5 mg/kg, tiêm tĩnh mạch không quá 120mg hoặc tiêm bắp dưới 30 phút trước khi làm phẫu thuật).

Liều thông thường cho người lớn bị nhiễm trùng trong các thủ thuật tim, ngực và động mạch, đau sọ, thay khớp, cắt cụt chi:

Liều đề nghị là tiêm 15mg/kg trong 1-2 giờ; Bắt đầu dùng thuốc trong vòng 2 giờ trước khi phẫu thuật. Thời gian dự phòng cho hầu hết các phẫu thuật dưới 24 giờ.

Liều dùng thuốc Vancocin® CP cho trẻ em như thế nào?

Liều dùng thông thường cho trẻ em bị nhiễm khuẩn:

  • Trẻ nhỏ hơn 7 ngày tuổi và nhẹ hơn 1.200g: trẻ được tiêm tĩnh mạch 15 mg/kg cách mỗi 24 giờ;
  • Trẻ nhỏ hơn 7 ngày tuổi và nặng từ 1.200-2.000g: trẻ được tiêm tĩnh mạch 10-15 mg/kg cách mỗi 12-18 giờ;
  • Trẻ nhỏ hơn 7 ngày tuổi và nặng trên 2.000g: trẻ được tiêm tĩnh mạch 10-15 mg/kg cách mỗi 8-12 giờ;
  • Trẻ từ 7 ngày tuổi đến 1 tháng tuổi và nhẹ hơn 1.200g: trẻ được tiêm tĩnh mạch 15 mg/kg cách mỗi 24 giờ;
  • Trẻ từ 7 ngày tuổi đến 1 tháng tuổi và nặng từ 1.200-2.000g: trẻ được tiêm tĩnh mạch 10-15 mg/kg mỗi 8-12 giờ;
  • Trẻ từ 7 ngày tuổi đến 1 tháng tuổi và nặng hơn 2.000g: trẻ được tiêm tĩnh mạch 10-15mg/kg tiêm tĩnh mạch cho trẻ cách mỗi 6-8 giờ;
  • Trẻ từ 1 tháng tuổi đến 18 tuổi: trẻ được tiêm tĩnh mạch 10 đến 20 mg/kg mỗi 6-8 giờ (tổng cộng 40-60 mg/kg/ngày);

Các bác sĩ khuyến dùng liều khởi đầu 15mg/kg cho trẻ sơ sinh, tiếp tục dùng liều 10 mg/kg cách mỗi 12 giờ trong tuần đầu tiên sau khi sinh và cách mỗi 8 giờ sau đó cho đến khi trẻ được 1 tháng tuổi. Các bác sĩ khuyên dùng liều tiêm tĩnh mạch 10mg/kg cách mỗi 6 giờ cho trẻ em.

Liều dùng thông thường cho trẻ em dự phòng viêm nội tâm mạc:

Trẻ từ 1 tháng tuổi trở lên:

  • Đối với trẻ dị ứng với penicillin: trẻ được tiêm tĩnh mạch 20mg/kg (tối đa 1g) một lần; việc tiêm thuốc phải được hoàn tất trong 30 phút kể từ khi bắt đầu tiêm;
  • Trẻ có thể được thêm liều gentamicin 1,5mg/kg (tối đa 120 mg) tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp nếu có nguy cơ mắc bệnh cao.

Liều dùng thông thường cho trẻ em bị viêm phúc mạc:

Trẻ được tiêm vào màng bụng 30mg/kg hoặc 30mg/l, cách mỗi 5-7 ngày.

Liều thông thường cho trẻ em bị viêm đại tràng giả mạc, viêm ruột

  • Trẻ từ 1-18 tuổi: bạn cho dùng 40mg/kg/ngày chia làm 3 hoặc 4 liều uống.
  • Liều tối đa là 2g/ngày. Thời gian điều trị kéo dài 7-10 ngày.

Liều dùng thông thường cho trẻ em dự phòng phẫu thuật:

Trẻ được tiêm tĩnh mạch 15mg/kg một lần, dùng chung hoặc không với gentamicin. Việc tiêm thuốc phải được hoàn tất trong vòng 30 phút sau khi bắt đầu tiêm.

Cách dùng

Bạn nên dùng thuốc Vancocin® CP như thế nào?

♦ Đối với thuốc dạng uống:

Vancocin® CP cũng có thể được dùng làm dung dịch uống để điều trị các nhiễm trùng nặng có liên quan đến ruột.

Bác sĩ hoặc dược sĩ có thể sử dụng hương liệu để cải thiện hương vị của thuốc.

♦ Thuốc dạng tiêm:

Bạn thường được tiêm tĩnh mạch, thường 1 hoặc 2 lần trong ngày. Thuốc nên được tiêm chậm trong 1-2 giờ. Liều dùng dựa trên tình trạng sức khỏe, cân bằng, chức năng thận và đáp ứng với điều trị của bạn.

Nếu bạn tự dùng thuốc tại nhà, hãy tìm hiểu tất cả các bước chuẩn bị và các hướng dẫn dùng thuốc từ chuyên viên y tế. Trước khi dùng thuốc, bạn hãy kiểm tra xem thuốc có cặn hoặc đổi màu hay không. Nếu có, bạn không sử dụng thuốc đó. Ngoài ra, hãy tìm hiểu cách bảo quản thuốc và loại bỏ vật dụng y tế an toàn.

Khi uống thuốc, hãy trộn mỗi liều dùng với ít nhất 30ml nước trước khi uống toàn bộ hỗn hợp.

Kháng sinh hoạt động có hiệu quả nhất khi lượng thuốc trong cơ thể được giữ ở mức không đổi. Vì vậy, bạn hãy dùng thuốc trong các khoảng thời gian đều nhau.

Bạn cần tiếp tục dùng thuốc cho đến khi dùng hết lượng thuốc được chỉ định, ngay cả khi đã hết các triệu sau vài ngày dùng thuốc. Việc ngưng dùng thuốc quá sớm có thể khiến vi khuẩn tiếp tục phát triển, dẫn đến tái nhiễm trùng.

Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.

Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc Vancocin® CP?

Bạn nên đi khám bác sĩ nếu nhận thấy bất kỳ phản ứng phụ nào sau đây:

  • Đau bụng;
  • Buồn nôn;
  • Ớn lạnh;
  • Bệnh tiêu chảy;
  • Nôn mửa;
  • Đau, sưng hoặc da đỏ nơi tiêm;
  • Khó nghe, chóng mặt hoặc nghe ù trong tai;
  • Nhịp tim không đều hoặc nhanh;
  • Tức ngực;
  • Khò khè;
  • Phát ban ngứa;
  • Chảy máu hoặc bầm tím dễ dàng hơn so với đỏ thông thường ở phần trên;
  • Đau và co thắt cơ ở ngực và lưng;
  • Mụn nước và chảy máu ở môi, mắt, miệng, mũi và bộ phận sinh dục;
  • Mất thính lực.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng thuốc Vancocin® CP, bạn nên lưu ý những gì?

Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này;
  • Bạn dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc Vancocin® CP;
  • Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng);
  • Bạn định dùng thuốc cho trẻ em hoặc người cao tuổi;
  • Bạn đang hoặc đã từng mắc các bệnh lý.

Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc Vancocin® CP trong trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật,…)

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc

Thuốc Vancocin® CP có thể tương tác với những thuốc nào?

Thuốc Vancocin® CP có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Những thuốc có thể tương tác với thuốc Vancocin® CP bao gồm:

  • Amikacin;
  • Gentamicin;
  • Tobramycin;
  • Succinylcholine;
  • Warfarin.

Thuốc Vancocin® CP có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Vancocin® CP?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào đặc biệt như:

  • Vấn đề về thính giác – bạn cần sử dụng cẩn thận vì có thể làm cho tình trạng này tồi tệ hơn;
  • Bệnh thận nghiêm trọng;
  • Các rối loạn viêm đường ruột khác – bạn sẽ có nguy cơ cao mắc các tác dụng phụ nghiêm trọng hơn.

Bảo quản thuốc

Bạn nên bảo quản Vancocin® CP như thế nào?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Dạng bào chế

Thuốc Vancocin® CP có những dạng và hàm lượng nào?

Thuốc Vancocin® CP có dạng tiêm và hàm lượng 500mg, 1g.

Đánh giá:
Đang tải ...

Bài viết liên quan

Hoạt huyết nhất nhất

(62)
Tên hoạt chất: 672mg cao khô tương đương: Đương quy (Radix Angelicae sinensis) 1500mg, Ích mẫu (Herba Leonuri japonica) 1.500mg, Ngưu tất (Radix Achyranthis bidentatae) 1500mg, ... [xem thêm]

Zyrtec®

(14)
Tên gốc: cetirizinePhân nhóm: thuốc kháng histamine & kháng dị ứngTên biệt dược: Zyrtec®Tác dụngTác dụng của thuốc Zyrtec là gì?Thuốc Zyrtec chứa cetirizine ... [xem thêm]

Completia® Diabetic Multivitamin

(44)
Tên gốc: multivitamin iron freePhân nhóm: vitamin &/hay khoáng chấtTên biệt dược: Completia® Diabetic MultivitaminTác dụngTác dụng của thuốc Completia® Diabetic Multivitamin ... [xem thêm]

Theratears® là thuốc gì?

(89)
Tên gốc: ocular lubricantPhân nhóm: thuốc bôi trơn nhãn cầuTên biệt dược: Theratears®Tác dụngTác dụng của thuốc Theratears® là gì?Theratears® thường được ... [xem thêm]
Đang tải ...

Abemaciclib

(96)
Tên gốc: abemaciclibTác dụngTác dụng của thuốc abemaciclib là gì?Abemaciclib được sử dụng để điều trị ung thư vú. Abemaciclib hoạt động bằng cách làm chậm ... [xem thêm]

Desmopressin

(42)
Tác dụngTác dụng của desmopressin là gì?Desmopressin được sử dụng để kiểm soát lượng nước tiểu từ thận. Thông thường, lượng nước tiểu trong cơ thể ... [xem thêm]

Arpizol®

(26)
Thành phần: omeprazolePhân nhóm: thuốc kháng axit, chống trào ngược & chống loétTên biệt dược: Arpizol®Tác dụngTác dụng của thuốc Arpizol® là gì?Thuốc Arpizol® ... [xem thêm]

Thuốc Didalbendazole

(88)
Hoạt chất: AlbendazoleTên biệt dược: DidalbendazoleTác dụng của thuốc DidalbendazoleThuốc Didalbendazole có tác dụng gì?Didalbendazole có hiệu lực tác dụng trên các ... [xem thêm]
Đang tải ...

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN

Đang tải ...