Ung thư ở trẻ em: Thống kê

(4.26) - 90 đánh giá

Biên dịch: Nguyễn Tấn Sơn

Hiệu đính: Ths.Bs Nguyễn Hải Nam, Lê Hà Cảnh Châu

Bài viết này cung cấp thông tin về số lượng trẻ em, thanh thiếu niên được chẩn đoán mắc bệnh ung thư mỗi năm và những thông tin chung về khả năng sống sót của bệnh. Hãy nhớ rằng tỷ lệ sống còn phụ thuộc vào một số yếu tố. Sử dụng menu để xem các bài viết khác.

Nhìn chung, ung thư ở trẻ em và thanh thiếu niên là không phổ biến, chiếm ít hơn 1% trong tất cả các trường hợp ung thư ở Hoa Kỳ. Trong năm 2019, ước tính có khoảng 11.060 trẻ em dưới 15 tuổi và 5.000 thanh thiếu niên từ 15 đến 19 tuổi ở Hoa Kỳ được chẩn đoán mắc bệnh ung thư.

Hầu hết ung thư ở trẻ em và thanh thiếu niên đều có thể điều trị thành công. Từ năm 1970 đến năm 2016, số ca tử vong do ung thư ở trẻ em đã giảm đi hai phần ba. Tuy nhiên, ung thư vẫn là nguyên nhân đứng thứ hai gây tử vong ở trẻ em từ 1 đến 14 tuổi, chỉ sau tai nạn.

Người ta ước tính trong năm 2019, có 1.190 trẻ em từ 1 đến 14 và 600 thanh thiếu niên từ 15 đến 19 tuổi tử vong do ung thư.

Như đã trình bày ở phần Giới thiệu, ung thư ở trẻ em có nhiều loại và tỷ lệ sống sót ở mỗi loại là khác nhau. Tỷ lệ sống 5 năm cho biết phần trăm trẻ em sống ít nhất 5 năm sau khi phát hiện ung thư. Vào giữa những năm 1970, tỷ lệ sống 5 năm là 58%. Ngày nay, nhờ các tiến bộ trong điều trị và các thử nghiệm lâm sàng, con số này tăng đến 83%.

Xin lưu ý là các số liệu thống kê về tỷ lệ sống sót của trẻ em và thanh thiếu niên bị ung thư chỉ là ước đoán. Ước tính này dựa trên dữ liệu hàng năm về trẻ em và thanh thiếu niên bị ung thư ở Hoa Kỳ. Ngoài ra, các chuyên gia còn thống kê số người sống sót sau mỗi 5 năm. Vì vậy, con số ước tính đôi khi không thể hiện được kết quả chẩn đoán hoặc điều trị tốt hơn trong thời gian dưới 5 năm. Hãy gặp bác sĩ nếu có bất kỳ câu hỏi nào về thông tin này. Các số liệu thống kê được thu thập từ các ấn phẩm của Hiệp hội Ung thư Hoa Kỳ (ACS), Thông tin và số liệu về ung thư 2019 và trang web ACS (Tháng 1 năm 2019).

Phần tiếp theo trong hướng dẫn này là các yếu tố rủi ro và phòng ngừa. Phần này giải thích những yếu tố có thể làm tăng nguy cơ tiến triển ung thư ở trẻ em. Sử dụng menu để chọn đọc phần khác trong hướng dẫn.

Tài liệu tham khảo

https://www.cancer.net/cancer-types/childhood-cancer/statistics

Biên dịch - Hiệu đính

Ths. BS. Nguyễn Hải Nam - Lê Hà Cảnh Châu
Đánh giá:

Bài viết liên quan

Ung thư ở trẻ em: Thống kê

(90)
Biên dịch: Nguyễn Tấn Sơn Hiệu đính: Ths.Bs Nguyễn Hải Nam, Lê Hà Cảnh Châu Bài viết này cung cấp thông tin về số lượng trẻ em, thanh thiếu niên được ... [xem thêm]

Lựa chọn của nam giới trước khi điều trị ung thư

(36)
Biên dịch: Nguyễn Đông Hải Hiệu đính: Bs. Lã Thanh Nga, Lê Hà Cảnh Châu Được chấp thuận bởi Ban biên tập Yhoccongdong.com, tháng 12/2019 Bài viết này cung cấp ... [xem thêm]

Rụng tóc trong ung thư trẻ em

(10)
Rụng tóc là tác dụng phụ phổ biến của một số phương pháp điều trị ung thư bao gồm hóa trị và xạ trị. Các tế bào kiểm soát sự phát triển của tóc ... [xem thêm]

Hướng dẫn cho các bậc cha mẹ: Giới thiệu

(33)
Biên dịch: Nguyễn Khởi Quân Hiệu đính: Ths.Bs Phạm Võ Phương Thảo, Lê Hà Cảnh Châu “Khi hay tin Lilly mắc căn bệnh bạch cầu cấp, chúng tôi cứ luẩn quẩn ... [xem thêm]

Các thay đổi ở móng của người bệnh ung thư

(20)
Tổng quan chung Móng giúp bảo vệ đầu ngón tay và ngón chân và giúp các ngón tay thực hiện các động tác như gãi hoặc nhặt một vật gì đó. Móng thường có ... [xem thêm]

Thông tin cho bệnh nhân đã điều trị vượt qua ung thư: Các mối quan hệ

(41)
Biên dịch: Phan Thị Thanh Hương Hiệu đính: Ths.Bs Nguyễn Hải Nam, Lê Hà Cảnh Châu Hẹn hò và kết hôn Giai đoạn từ thiếu niên đến thanh niên là một khoảng ... [xem thêm]

Ung thư và các mối quan hệ riêng tư

(46)
Biên dịch: Nguyễn Đình Thắng Hiệu đính: Ths.Bs Nguyễn Hải Nam, Lê Hà Cảnh Châu Được chấp thuận bởi Ban biên tập Cancer.Net, tháng 06/2019 Được chấp thuận ... [xem thêm]

Loét tì đè

(22)
Vết loét do tì đè (pressure ulcers) rất phổ biến ở người không có khả năng tự xoay trở hiệu quả như bệnh nhân bị hôn mê, liệt nửa người, nằm liệt ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN