Kế sữa là thảo dược gì?

(4.45) - 58 đánh giá

Tên khoa học: Silybum marianum

Tìm hiểu chung

Kế sữa dùng để làm gì?

Kế sữa được uống để điều trị chứng rối loạn gan và tổn thương gan, chẳng hạn như vàng da, xơ gan, viêm gan mãn hoặc túi mật.

Ngoài ra, kế sữa được sử dụng điều trị:

  • Ăn mất ngon
  • Ợ nóng (khó tiêu)
  • Phì đại tuyến tiền liệt (tuyến tiền liệt lành tính)
  • Rối loạn máu beta-thalassemia
  • Bệnh tiểu đường
  • Thận hư
  • Nôn nao
  • Bệnh lá lách
  • Ung thư tuyến tiền liệt
  • Viêm trong phổi và ngực
  • Bệnh sốt rét
  • Phiền muộn
  • Tăng lưu lượng sữa mẹ
  • Các triệu chứng dị ứng
  • Bắt đầu kinh nguyệt
  • Rối loạn ám ảnh cưỡng chế (OCD)
  • Bệnh Alzheimer
  • Bệnh Parkinson
  • Đa xơ cứng
  • Cholesterol cao
  • Triệu chứng mãn kinh

Kế sữa có thể được sử dụng cho các mục đích sử dụng khác. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm thông tin.

Cơ chế hoạt động của kế sữa là gì?

Kế sữa có thành phần hoạt chất chính là silymarin có tác dụng chống oxy hóa và chống viêm.

Hiện nay vẫn chưa có đủ nghiên cứu về tác dụng của loại thuốc này. Bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.

Liều dùng

Liều dùng thông thường của kế sữa là gì?

Người lớn (trên 18 tuổi)

Đối với bệnh viêm gan do virus cấp tính: 160-800mg silymarin (ví dụ như Legalon®), uống 3 lần/ngày, chia liều trong ba tuần.

Đối với các triệu chứng dị ứng mũi: 140mg silymarin uống 3 lần mỗi ngày trong một tháng.

Đối với độc tính nấm amanita phalloides: 20-50mg/kg silibinin trong 500ml dung dịch 5% dextrose tiêm tĩnh mạch mỗi 6 giờ trong một ngày.

Đối với tác dụng oxy hóa: 140mg silymarin (Livergol®) uống ba lần mỗi ngày trong ba tuần.

Đối với xơ gan: 160-800mg silymarin (ví dụ như Legalon®) uống 2-3 lần chia mỗi ngày cho đến hai năm.

Đối với bệnh đái tháo đường (loại 2): 200-230mg silymarin (ví dụ như Legalon®) uống mỗi ngày 1-3 lần trong 4 tuần đến 12 tháng, cùng với việc điều trị thường xuyên.

Đối với bệnh thận tiểu đường: 140mg silimarin uống 3 lần/ngày trong 3 tháng.

Đối với tổn thương gan do thuốc hoặc các chất độc: 160-800mg silymarin (ví dụ như Legalon®) uống hàng ngày ba lần cho các giai đoạn từ 15 ngày đến năm tuần; 70mg silibinin uống ba lần mỗi ngày trong 6-12 tháng.

Đối với khả năng sinh sản: ba liều 70mg silymarin uống (ngoài liệu pháp tiêu chuẩn) trong một ngày.

Đối với cholesterol cao: 200-600mg silymarin uống một hoặc ba lần mỗi ngày trong vòng 4 tháng ngoài liệu pháp tiêu chuẩn.

Đối với bệnh gan mạn tính:

  • 160 – 480mg silybin (Silipide®, IdB 1016) uống 1 hoặc 3 lần mỗi ngày trong vòng 3 tháng.
  • 120-420mg silymarin (Legalon®) uống 3 lần/ngày, 4 tuần đến 12 tháng; silibinin (ví dụ như Legalon® SIL) tiêm tĩnh mạch trong khoảng thời gian 10-14 ngày.

Đối với viêm xương khớp: 150mg silymarin uống 2 lần/ngày trong 8 tuần.

Đối với kích ứng da do bức xạ: kem silymarin (Leviaderm®) áp dụng cho da.

Trẻ em (dưới 18 tuổi)

Đối với tổn thương gan do thuốc hoặc chất độc: 80 – 320mg silibinin uống hàng ngày trong 28 ngày.

Liều dùng của kế sữa có thể khác nhau đối với những bệnh nhân khác nhau. Liều lượng dựa trên tuổi của bạn, tình trạng sức khỏe và một số vấn đề cần quan tâm khác. Kế sữa có thể không an toàn. Hãy thảo luận với thầy thuốc và bác sĩ để tìm ra liều dùng thích hợp.

Dạng bào chế của kế sữa là gì?

Kế sữa có các dạng bào chế:

  • Viên nang thảo mộc khô tiêu chuẩn (mỗi viên chứa khoảng 120 – 140 mg silymarin)
  • Chiết xuất chất lỏng
  • Thuốc rượu
  • Phức hợp silymarin phosphatidylcholine

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng kế sữa?

Cây kế sữa có thể gây ra những phản ứng phụ như:

  • Đau dạ dày
  • Tiêu chảy
  • Buồn nôn và ói mửa
  • Phát ban (do chạm vào cây kế sữa)

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến thầy thuốc hay bác sĩ.

Thận trọng

Trước khi dùng kế sữa, bạn nên biết những gì?

Tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ, nếu:

  • Bạn có thai hoặc cho con bú, bạn chỉ nên dùng thuốc theo khuyến cáo của bác sĩ
  • Bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào khác
  • Bạn có dị ứng với bất kỳ chất nào của kế sữa hoặc các loại thuốc khác hoặc các loại thảo mộc khác
  • Bạn có bất kỳ bệnh tật, rối loạn hoặc tình trạng bệnh nào khác
  • Bạn có bất kỳ loại dị ứng nào khác, như thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản, hay động vật.

Bạn cần cân nhắc giữa lợi ích của việc sử dụng kế sữa với nguy cơ có thể xảy ra trước khi dùng. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng vị thuốc này.

Mức độ an toàn của kế sữa như thế nào?

Không có nghiên cứu nào cho thấy có thể dùng kế sữa cho trẻ. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

Không có đủ thông tin việc sử dụng kế sữa trong thời kỳ mang thai và cho con bú, tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng vị thuốc này.

Tương tác

Kế sữa có thể tương tác với những gì?

Thảo dược này có thể tương tác với những thuốc bạn đang dùng hay tình trạng sức khỏe hiện tại của bạn. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng kế sữa với:

  • Butyrophenone, như haloperidol
  • Phenothiazines, như chlorpromazine, fluphenazine và promethazine
  • Phenytoin (Dilantin®)
  • Halothane
  • Thuốc ngừa thai hoặc liệu pháp thay thế hormone
  • Thuốc dị ứng, như fexofenadine
  • Các loại thuốc cholesterol cao như lovastatin (Mevacor®, Altocor®)
  • Thuốc chống lo âu, bao gồm alprazolam (Xanax®), diazepam (Valium®) và lorazepam (Ativan®)
  • Thuốc chống kết tập tiểu cầu và thuốc chống đông máu như clopidogrel (Plavix®) và warfarin (Coumadin®)
  • Thuốc trị ung thư.

Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Tía tô là thảo dược gì?

(91)
Tên thông thường: tía tô, beefsteak plant, perilla , wild coleus, purple mint, shiso (Nhật Bản)Tên khoa học: Perilla frutescens (L.) Britt. Họ: LamiaceaeTác dụngTía tô dùng ... [xem thêm]

Đông hầu

(42)
Tìm hiểu chungĐông hầu dùng để làm gì?Cây đông hầu (damiana) dùng để chữa đau đầu, són tiểu, trầm cảm, kích thích dạ dày và táo bón, cũng như chữa các ... [xem thêm]

Alpine Ragwort là thảo dược gì?

(84)
Tên thông thường: Ragwort, Senecio Herb, Senecio nemorensis, Séneçon des Bois, Séneçon des Forêts, Séneçon des Sarrasins, Séneçon HercynienTên khoa học: Alpine Ragwort Tác ... [xem thêm]

Cây dương đề là thảo dược gì?

(40)
Tên thông thường: Yellow-Dock, Chin-ch’iao-mai, curled dock, curly dock, garden patience, narrow dock, parell, patience herb, sour dockTên khoa học: Rumex crispusTác dụngCây dương ... [xem thêm]

Dược liệu Cánh kiến trắng có công dụng gì?

(79)
Tên thường gọi: Cánh kiến trắngTên gọi khác: Nhựa bồ đề, an tức hươngTên khoa học: Styrax tonkinense Pierre.Họ: Bồ đề (Styracaceae)Tổng quan về dược liệu ... [xem thêm]

Nhũ hương

(75)
Tìm hiểu chungNhũ hương dùng để làm gì?Nhũ hương đã được sử dụng từ lâu đời cho bệnh viêm khớp và các loại bệnh viêm khác. Nhũ hương còn được gọi ... [xem thêm]

Axit hydroxycitric

(97)
Tên thông thường: 1,2-Dihydroxypropane-1,2,3-tricarboxylic acid, HCA, Hydroxycitrate.Tìm hiểu chungAxit hydroxycitric dùng để làm gì?Axit hydroxycitric tương tự như axit citric ... [xem thêm]

Bạc hà lá dài là thảo dược gì?

(76)
Tên thông thường: bạc hà lá dàiTên khoa học: mentha spicataTìm hiểu chungBạc hà lá dài dùng để làm gì?Bạc hà lá dài là một loại cây có vị đắng và có mùi ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN